Post: : Admin

Phật học đời sống online, xin đưa ra "40 câu hỏi trắc nghiệm Phật pháp lược sử Đức Phật Thích Ca" nhằm cho quý Phật tử học và trả lời những câu hỏi này trong các buổi thi kiên thức giáo lý nhà Phật.



40 câu hỏi trắc nghiệm Phật pháp lược sử Đức Phật Thích Ca

40 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẬT PHÁP_LƯỢC SỬ ĐỨC PHẬT THÍCH CA.

01. Thái Tử Tất Đạt Đa là con của ai?
(A) Vua Tịnh Phạm.
(B) Vua Bimbisara.
(C) Vua Tịnh Phạm và Hoàng Hậu Ma Da.
(D) Vua Bimbisara và Hoàng Hậu Vadehi.
02. Mẹ của Thái Tử nằm mộng điều gì trước khi sanh Ngài?
(A) Mộng thấy cảnh cung trời Đao lợi.
(B) Mộng thấy voi trắng sáu ngà.
(C) Mộng thấy bạch tượng 8 ngà.
(D) Mộng thấy về thăm quê nhà.
03. Thái Tử Tất Đạt Đa sanh ra tại đâu?
(A) Xứ Trung Ấn Độ.
(B) Nước Népal.
(C) Cả hai đều đúng.
(D) Cả ba đều sai.
04. Ai là người xem tướng cho Thái Tử?
(A) Đạo sĩ A Tư Đà.
(B) Đạo sĩ A Tư Đà và những người được mời.
(C) Đạo sĩ A Tư Đà và những vị tiên tri được mời.
(D) Đạo sỹ A Tư Đà và những thầy tướng số.
05. Ai là người được giao nuôi nấng Thái Tử?
(A) Em của mẹ Ngài.
(B) Ma Ha Ba Xà Ba Đề.
(C) Dì ruột của Thái Tử.
(D) Cả ba đều đúng.
06. Sau khi sanh Thái Tử bao nhiêu ngày thì Hoàng Hậu qua đời?
(A) Sau khi sanh 7 ngày thì Hoàng Hậu qua đời.
(B) Sau khi sanh 17 ngày thì Hoàng Hậu qua đời.
(C) Sau khi sanh 8 ngày thì Hoàng Hậu qua đời.
(D) Sau khi sanh 10 ngày thì Hoàng Hậu qua đời.
07. Vua cha làm thế nào để giữ chân Thái Tử?
(A) Xây cho Ngài nhiều cung điện đẹp có nhiều cung phi.
(B) Cưới vợ cho ngài.
(C) Xây cho Ngài ba cung điện theo mùa khác nhau và cưới vợ cho Ngài.
(D) Cưới vợ và truyền ngôi vua cho Ngài.
08. Con của Thái Tử tên là gì?
(A) Ma Hầu La.
(B) La Hầu La.
(C) Tịnh Hầu La.
(D) Tất Hầu La.
09. Thái Tử nhận rõ bốn tướng khổ ở đời lúc nào?
(A) Thái Tử theo vua cha tham dự lễ Hạ Điền.
(B) Thái Tử thăm bốn cửa thành.
(C) Sau khi theo vua cha tham dự lễ Hạ Điền và đi thăm bốn cửa thành.
(D) Cả ba đều đúng.
10. Thái Tử rời bỏ cung thành xuất gia tìm Đạo lúc mấy tuổi?
(A) Ngài bỏ thành đi lúc 20 tuổi.
(B) Ngài bỏ thành đi luc 19 tuổi.
(C) Ngài bỏ thành đi luc 18 tuổi.
(D) Ngài bỏ thành đi lúc 29 tuổi.
11. Thái Tử Tất Đạt Đa rời bỏ cung thành xuất gia tìm Đạo ngày nào?
(A) Ngày mồng 2 tháng 8.
(B) Ngày mồng 8 tháng 2.
(C) Ngày mồng 8 tháng 12.
(D) Ngày mồng 8 tháng 4.
12. Lần đầu tiên Ngài tìm đến tu tập với ai?
(A) Với những vị Thầy đã giác ngộ.
(B) Với những vị đạo sĩ nổi tiếng.
(C) Với những người tu khổ hạnh.
(D) Cả ba đều sai.
13. Tại sao Ngài lại bỏ ra đi không ở lại với những người đồng tu?
(A) Bởi vì Ngài không chứng được quả vị.
(B) Bởi vì Ngài thấy tu hành như vậy không có hiệu quả.
(C) Bởi vì Ngài không thích những vị đồng tu như vậy nữa.
(D) Cả ba đều sai.
14. Lần cuối cùng trước khi quyết định ngồi dưới cây Bồ Đề, Ngài đang tu tập với ai?
(A) Ngài đang ngồi tu tập một mình.
(B) Ngài đang tu tập với năm anh em Kiều Trần Như.
(C) Ngài đang tu tập với Tổ sư thờ thần lửa.
(D) Ngài đang tu tập với Uất Đầu lam Phất.
15. Ai là người dâng sữa cho Ngài trước lúc Ngài ngồi dưới cội bồ đề?
(A) Người chăn cừu.
(B) Nàng Suyata.
(C) Người cắt cỏ.
(D) Cả ba đều sai.
16. Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề bao nhiêu ngày?
(A) Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 49 ngày.
(B) Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 59 ngày.
(C) Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 50 ngày.
(D) Ngài đã ngồi dưới cội Bồ Đề 39 ngày.
17. Ngài đã chứng đắc quả vị nào trước và vào canh mấy?
(A) Ngài đã chứng đắc Thiên Nhãn Minh vào canh hai.
(B) Ngài đã chứng đắc Túc Tuệ Minh vào canh hai.
(C) Ngài đã chứng đắc Lậu Tận Minh vào canh hai.
(D) Cả ba đều sai.
18. Ngài đã chứng đắc quả vị nào cuối cùng và vào canh mấy?
(A) Ngài đã chứng đắc Túc Mệnh Minh vào canh tư.
(B) Ngài đã chứng đắc Thiên Nhãn Minh vào canh tư.
(C) Ngài đã chứng đắc Lậu Tận Minh vào canh tư.
(D) Ngài đã chứng đắc Giác Ngộ vào canh tư.
19. Ngài thành Đạo, chứng đắc thành Bậc Giác Ngộ ,hiệu Phật Thích Ca Mâu Ni vào ngày nào?
(A) Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 8 tháng 12.
(B) Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 8 tháng 2.
(C) Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 6 tháng 12.
(D) Ngài đã Giác Ngộ vào ngày mồng 2 tháng 8.
20. Đức Phật thành đạo, trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài bao nhiêu tuổi?
(A) Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 19 tuổi.
(B) Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 29 tuổi.
(C) Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 30 tuổi.
(D) Ngài trở thành Bậc Giác Ngộ lúc Ngài tròn 25 tuổi.
21. Sau khi Giác Ngộ, Đức Phật đã độ cho ai trước tiên ?
(A) Ngài đã độ cho Kiều Trần Như.
(B) Ngài đã độ cho Uất Đầu Lam Phất.
(C) Ngài đã độ cho năm anh em Kiều Trần Như.
(D) Ngài đã độ cho Tổ sư thờ Thần lửa.
22. Bài thuyết pháp đầu tiên là gì ?
(A) Bài thuyết pháp đầu tiên là Duyên Khởi.
(B) Bài thuyết pháp đầu tiên là Tứ Diệu Đế.
(C) Bài thuyết pháp đầu tiên là Thập Nhị Nhân Duyên.
(D) Bài thuyết pháp đầu tiên là Vô Thường, Khổ.
23. Kế đó Ngài thuyết pháp cho ai ?
(A) Ngài thuyết pháp cho 55 người Bà La Môn do Da Xá đứng đầu.
(B) Ngài thuyết pháp cho ông Da Xá.
(C) Ngài thuyết pháp cho Uất Đầu Lam Phất.
(D) Ngài thuyết pháp cho Ma Ha Ca Diếp.
24. Ngài đã hàng phục Tổ sư đạo thờ Thần lửa là ai ? ở đâu ?
(A) Ma Ha Ca Diếp tại Ưu Lâu Tần Loa.
(B) Na Đa tại Ưu Lâu Tần Loa.
(C) Ma Ha Ca Diếp và hai anh em của ông tại Ưu Lâu Tần Loa.
(D) Mục Kiều Liên tại Ưu lâu Tần Loa.
25. Vua Tịnh Phạn đã sai ai đi thỉnh Ngài về hoàng cung ? bao nhiêu lần ?
(A) Các quan đại thần và 8 lần.
(B) Các sứ giả và 8 lần.
(C) Các sứ giả và Ưu Đà Di gồm 10 lần.
(D) Ưu Đà Di và 10 lần.
26. Trong thời gian ở lại Hoàng cung Ngài đã độ cho ai xuất gia theo Ngài ?
(A) Nan Đà và A Lậu Nâu Đà.
(B) A Nan Đà và A Lậu Nâu Đà.
(C) A Nan Đà và La Hầu La.
(D) Nan Đà ,A Lậu Nâu Đà, A Nan Đà và La Hầu La.
27. Ai đã xây dựng tịnh xá Trúc Lâm cho Ngài và tăng đoàn ?
(A) Cấp Cô Độc
(B) Tu Đạt Đa.
(C) Tần Bà Xa La.
(D) Cả ba đều sai.
28. Đức Phật đã thành lập Ni Đoàn khi nào ?
(A) Sau khi nhận Ma Ha Ba Xà Ba Đề xuất gia.
(B) Sau khi nhận Ma Ha Ba Xà Ba Đề và Da Du Đà La xuất gia.
(C) Sau khi nhận Ma Ha Ba Xà Ba Đề và Da Du Đà La cùng nhiều nữ giới họ Thích xuất gia.
(D) Sau khi nhậnnhiều phụ nữ trong cung xuất gia.
29. Đức Phật đã thuyết gì cho vua cha trong khi nhà vua đang lâm trọng bệnh ?
(A) Ngài đã thuyết về Vô Thường.
(B) Ngài đã thuyết về Không
(C) Ngài đã thuyết về Vô Ngã.
(D) Ngài đã thuyết về Vô Thường, Khổ, Không và Vô Ngã.
30. Ai đã đuổi theo Ngài vì muốn chắt ngón tay của Ngài cho đủ số 1000 ngón ?
(A) Vô Não.
(B) Kẻ ngoại đạo.
(C) Kẻ tà giáo.
(D) Cả ba đều đúng.
31. Đức Phật khi xin nước uống từ giai cấp hạ tiện Ngài đã nói gì ?
(A) Mọi chúng sanh đều có Phật tánh.
(B) Mọi chúng sanh đều có thể Giác Ngộ.
(C) Không có giai cấp trong dòng máu cùng đỏ, nước mắt cùng mặn.
(D) Mỗi chúng sanh đều giống như nhau.
32. Trong Tăng Đoàn Đức Phật đã nhận một đệ tử từ giai cấp hạ tiện, đó là ai ?
(A) Ưu Ba Ly Tôn Giả.
(B) A Nan Đà Tôn Giả.
(C) Ca Diếp Tôn Giả.
(D) Mục Kiền Liên Tôn Giả.
33. Trong suốt thời gian thuyết hóa độ sau này kết tập kinh điển chia làm mấy thời ?
(A) Chia làm ba thời
(B) Chia làm bốn thời
(C) Chia làm năm thời
(D) Cả ba đều sai
34. Thời gian thuyết pháp của Đức Phật là bao nhiêu năm ?
(A) Tổng cộng là 51 năm
(B) Tổng cộng là 45 năm
(C) Tổng cộng là 60 năm
(D) Tổng cộng là 49 năm
35. Đức Phật Nhập Niết Bàn lúc bao nhiêu tuổi ?
(A) Ngài nhập Niết Bàn lúc 90 tuổi
(B) Ngài nhập Niết Bàn lúc 80 tuổi
(C) Ngài nhập Niết Bàn lúc 79 tuổi
(D) Ngài nhập Niết Bàn lúc 89 tuổi
36. Đức Phật Nhập Niết Bàn ở Đâu ?
(A) Tại xứ Câu Ly
(B) Tại rừng Sa La Song Thọ
(C) Tại Xứ Câu Ly trong rừng Sa La cách Thành Ba la Nại 120 dặm
(D) Tại rừng Ta La Song Thọ
37. Ai là người cúng dường bữa ăn cuối cùng cho Ngài ?
(A) Người làm nghề đốt than tên là Thuần Đà
(B) Người làm nghề gánh phân tên là Thuần Đà
(C) Người làm nghề hạ tiện tên là Da Xá
(D) Vua Tần Bà sa la
38. Đức Phật Truyền Y Bát cho ai ?
(A) Tôn Giả Mục Kiền Liên
(B) Tôn Giả A Nan
(C) Tôn Giả Xá Lợi Phất
(D) Tôn giả Ma Ha Ca Diếp
39. Đức Phật dặn chia Xá Lợi làm mấy Phần ? gồm có ?
(A) Ba phần gồm 1 cho thiên cung, 1 cho long cung và một cho 8 vị Quốc Vương
(B) Mười Phần gồm 1 cho Thiên cung, 1 cho Long cung và 8 phần cho 8 vị Quốc Vương
(C) Cả Hai Câu Trên Đều đúng
(D) Chia làm 13 phần cho 13 nước khác nhau
40. Đức Phật nói Kinh gì cuối cùng ?
(A) Kinh Bát Nhã
(B) Kinh Di Giáo
(C) Kinh Phạm Võng
(D) Kinh Di Đà
NAM MÔ BỔN SƯ THÍCH CA MÂU NI PHẬT
NAM MÔ BỔN SƯ THÍCH CA MÂU NI PHẬT
NAM MÔ BỔN SƯ THÍCH CA MÂU NI PHẬT
NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT
NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT
NAM MÔ A DI ĐÀ PHẬT
NAM MÔ ĐẠI TỪ ĐẠI BI QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT
NAM MÔ ĐẠI TỪ ĐẠI BI QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT
NAM MÔ ĐẠI TỪ ĐẠI BI QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT
HỒI HƯỚNG:

Nguyện công Đức hồi hướng đến khắp thảy Đệ Tử và chúng sanh đều trọn thành Phật Đạo.


BBT Phật học đời sống